Khóa học kế toán tổng hợp thực hành thực tế tại Hà Nội, TP.HCM
Học Kanji N5 Tiếng Nhật qua hình ảnh và chiết tự

TIẾNG HÀN VỀ CẢM ƠN , XIN CHÀO VÀ TẠM BIỆT

Cập nhật: 28/11/2019
Lượt xem: 2387

TIẾNG HÀN VỀ CẢM ƠN , XIN CHÀO VÀ TẠM BIỆT

Cảm ơn , xin chào và tạm biệt là một trong những câu nói vô cùng quan trọng trong giao tiếp. Cảm ơn người khác thể hiện sự lịch sự cũng như tỏ thành ý biết ơn người đã giúp đỡ mình. Nói câu xin chào khi gặp gỡ và nói lời tạm biết khi khi ra về cũng là một trong như văn hóa ứng xử của Hàn Quốc. Cùng khám phá tiếng Hàn về cảm ơn , xin chào và tạm biệt nhé .

Học tiếng hàn


Câu chào hỏi bằng tiếng Hàn Quốc


Trong tiếng Hàn Quốc trên phim ảnh và giao tiếp thường ngày, ta thấy phổ biến nhất là câu chào : “안녕하세요”. (Có thể dịch là “Xin chào” trong tiếng Việt, hoặc “Hello” trong tiếng Anh). Từ cách nói này, có thể hỏi thăm người đối diện bằng các biểu hiện như: 안녕하신지요? 편안하신지요? (Ông/bà/bác… có được khỏe mạnh, bình an không?).

Và bạn có biết? Lời chào “안녕하세요”  đối với với người Hàn Quốc lại chứa đựng nguồn gốc đau thương của cả một dân tộc. Trải qua chiến tranh loạn lạc và sự thiếu thốn triền miên, con người ta trong một đêm có thể ra đi bất cứ lúc nào bởi lưỡi dao loạn lạc hay đơn giản chết vì cái đói.

 
TIẾNG HÀN VỀ CẢM ƠN , XIN CHÀO VÀ TẠM BIỆT
 
 

 Vì thế, cứ buổi sáng tỉnh dậy, người Hàn Quốc lại dùng câu hỏi thay cho câu chào “밤새 안녕하셨습니까?”, “안녕히 주무셨습니까?” (Đêm qua ông, bác, anh… ngủ có được bình an không ạ?).

 Từ “안녕” tiếng Hán (安寧) mang nghĩa là “an ninh” tức, trạng thái an toàn, không lo lắng, sợ hãi. Như vậy, đối với người Hàn Quốc, niềm hạnh phúc lớn nhất chính là trạng thái an toàn, bình an vô sự. Dưới đây là một số cách chào hỏi bằng tiếng Hàn thường dùng:

1. 안녕? (An-nyong?) : Chào!

2. 안녕하세요? (An-nyong-ha-se-yo?) : Xin chào/ Bạn có khỏe không?

3. 좋은 아침입니다 (joh-eun achim-ibnida) : Chào buổi sáng

4. 환영합니다 (hwan-yeonghabnida) : chào mừng

5.좋은 하루 되세요 (joh-eun halu doeseyo ) : Chúc một ngày tốt lành

6. 안녕하십니까? (An nyeong ha sim ni kka?): Xin chào

7.만나서 반가워. (mannaseo bangawo)Rất vui được gặp bạn.

8.  만나서 반갑습니다. (mannaseo bangabseubnida.)  Rất vui được gặp bạn.

9. 처음 뵙겠습니다. (cheoeum boebgessseubnida)  Rất vui lần đầu tiên gặp bạn.

10. 오래간만입니다. (olaeganman-ibnida.) Lâu rồi không gặp.

 

Các kiểu cảm ơn, xin lỗi bằng tiếng Hàn Quốc

TIẾNG HÀN VỀ CẢM ƠN , XIN CHÀO VÀ TẠM BIỆT

Trong tiếng Hàn có hai từ đều mang nghĩa “cảm ơn” là "감사하다" và "고맙다". Không có quy tắc nào quy định khi nào thì dùng "감사하다" hay "고맙다" nhưng thông thường, với những mối quan hệ gần gũi như trong gia đình, bạn bè, người thân xung quanh ta có thể sử dụng “고맙다” để tạo bầu không khí thân mật, ấm áp.  Với những nơi đòi hỏi những nghi lễ lịch sự như công ty, nơi công cộng... thì nên dùng “감사하다”.

1. 감사합니다 /kam-sa-ham-ni-ta/ : Xin cảm ơn(lịch sự)

2. 감사해요 /kam-sa-he-yô/ : Cảm ơn bạn(bình thường)

3. 감사해 /kam-sa-he/ : Cảm ơn nhé!(thân mật, gần gũi)

4.고마워 (Gomawo): Cảm ơn (thân mật)

5.고맙습니다 /Gomapseumnida/: Xin cảm ơn (lịch sự, tôn trọng)

6.죄송 합니다 (joesonghamnida): Xin lỗi

7. 미안 합니다 (mianhamnida) : Tôi xin lỗi

8.죄송 해요(joesonghaeyo):  Tôi xin lỗi

9.미안해요 (mianhaeyo):  Tôi xin lỗi

10.잠시만 요  /Jamsimanyo/: Nó mang ý nghĩa xin lỗi khi muốn nhờ vả ai đó, làm phiền ai đó.

11. Sillyehamnida: 실례합니다: Thật ngại quá ( dùng khi nhờ vả, làm phiền người khác)

Những câu tạm biệt bằng tiếng Hàn thường dùng

1.잘 가. (Jal ga.) : Tạm biệt (mình đi đây)

2. 안녕히 가세요. (An-nyong-hi ga-se-yo.) : Tạm biệt

3. 안녕히 가십시오. (An-nyong-hi ga-sip-si-o) :Tạm biệt

4. 잘 있어. (Jal is-so.) : Tạm biệt, tôi đi đây

5. 안녕히 계세요. (An-nyong-hi gye-se-yo.) : Goodbye

Vậy là với những câu chào hỏi, cảm ơn, tạm biệt bằng tiếng Hàn thường dùng, chúng ta đã biết cả về văn hóa Hàn Quốc nữa. Chúc các bạn luôn trau trồi tiếng Hàn thật tốt và luôn đồng hành cùng học tiếng Hàn với KOKONO nhé!

 
 
 
  • Khách hàng 1
  • Công ty Honda
  • Công ty Newlight
  • Khách hàng 2
  • Khách hàng 3
  • Khách hàng 4
  • Khách hàng 5
  • Khách hàng 6
Hotline
FaceBook
Twitter
Youtube
Google+